1. TÍCH TUYẾT THẢO 积雪草 (RAU MÁ)
Xuất xứ: Dùng toàn cây tích tuyết thảo Centella asiatica (L.) Urb. Họ Hoa tán (Apiaceae).
Phân bố: Mọc ở bãi cỏ ẩm ướt, ven đường, ven lạch, ven ruộng, thường mọc nhiều thành cụm.
Thu hái, bào chế: Thu hái mùa hè thu, rửa sạch phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.
Tính năng: Đắng, cay, lạnh. Có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, giải độc tiêu thũng.
Liều dùng: 15 – 30g.
NGHIỆM PHƯƠNG
1. Viêm gan cấp tính thể hoàng đản:
Bài 1: Tích tuyết thảo tươi 120 – 250g. Nấu nước uống lúc bụng đói, có thể uống liên tục 30 ngày.
Bài 2: Tích tuyết thảo tươi, Phượng vĩ thảo tươi đều 60g. Dùng nước vo gạo lần 2 để nấu uống, dùng đường cát trắng để dẫn.
Bài 3: Tích tuyết thảo 30g, Nhân trần 15g, Chi tử 6g. Nấu nước, hòa đường cát trắng uống.
Bài 4: Tích tuyết thảo, Xa tiền thảo, Nhân trần đều 15g. Nấu nước uống.
2. BIỂN SÚC 萹蓄 (RAU ĐẮNG ĐẤT)
Xuất xứ: Dùng toàn cây biển súc Polygonum aviculare L. Họ Rau Răm (Polygonaceae)
Phân bố: Mọc ở đất hoang có ánh nắng, đất cát ở sông, ruộng, đồng cỏ, ven đường, ven lạch.
Thu hái, bào chế: Thu hái quanh năm, bỏ tạp chất, phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.
Tính năng: Đắng, hơi lạnh. Có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp.
Liều dùng: 10 – 15g.
NGHIỆM PHƯƠNG
1. Hoàng đản thể thấp nhiệt:
Bài 1: Biển súc 30g. Nấu nước uống, hoặc thêm con hến tươi vỏ màu vàng 60g cùng nấu uống.
Bài 2: Biển súc, Xa tiền tử đều 30g. Nấu nước uống.
Bài 3: Biển súc, Nhân trần hao đều 30g, Chi tử 15g. Nấu nước uống.
2. Viêm gan:
Biển súc, Kim tiền thảo đều 60g, Hổ trượng căn 30g. Nấu nước, hòa thêm đường cát trắng uống.
3. HY THIÊM THẢO 欷莶草 (CỎ ĐĨ, HY TIÊN)
Xuất xứ: Dùng toàn cây Hy thiêm Siegesbeckia orientalis L. Họ Cúc (Asteraceae)
Phân bố: Mọc ở quanh làng, bên đường chỗ cỏ mọc hoang, chân núi, sườn núi, ven rừng, cánh đồng, ven lạch nước, trong lùm cây bụi.
Thu hái, bào chế: Thu hái vào mùa hè thu, bỏ tạp chất, cắt ngắn phơi khô. Khi dùng rửa sạch.
Tính năng: Cay, đắng, lạnh; Có độc ít. Có tác dụng thanh nhiệt bình Can, giải độc.
Liều dùng: 10 – 15g.
NGHIỆM PHƯƠNG
Viêm gan cấp tính thể hoàng đản:
Bài 1: Hy thiêm thảo 50g, Chi tử 20g. Nấu nước uống cả ngày.
Bài 2: Hy thiêm thảo 20g, Quỷ châm thảo 20g, Chi tử 10g. Nấu nước uống.
Bài 3: Hy thiêm thảo 30g, Kim tiền thảo, Xa tiền thảo đều 15g, Chi tử 10g. Nấu nước uống.
Bài 4: Hy thiêm thảo, Kim tiền thảo đều 60g, Bạch mao căn 30g. Nấu nước uống.
Bài 5: Hy thiêm thảo, Kim tiền thảo đều 60g, Chi tử 10g. Nấu nước uống.
4. MẶC HẠN LIÊN 墨旱蓮 (CỎ MỰC)
Xuất xứ: Dùng toàn cây Cỏ mực Eclipta prostrata (L. ) bỏ rễ. Họ Cúc (Asteraceae)
Phân bố: Mọc ở ven lạch nước, ven đường nơi ẩm ướt, vùng cỏ mọc, ven ruộng, ven sông, ruộng bỏ hoang, ven vườn, cạnh nhà.
Thu hái, bào chế: Thu hái vào mùa hè thu, bỏ tạp chất, phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.
Tính năng: Ngọt, chua, lạnh. Có tác dụng lương huyết chỉ huyết, bổ ích Can Thận.
Liều dùng: 6 – 15g.
NGHIỆM PHƯƠNG
1. Viêm gan thể hoàng đản:
Bài 1: Mặc hạn liên, Hổ trượng căn, Xa tiền thảo đều 30g. Nấu nước uống.
Bài 2: Mặc hạn liên, Chi tử căn đều 30g. Nấu nước uống.
Bài 3: Mặc hạn liên 15g, Kê cốt thảo, Địa đởm thảo 25g, Hương phụ, Cam thảo đều 8g. Nấu nước uống.
2. Viêm gan thể không có hoàng đản:
Bài 1: Mặc hạn liên 30g, Hổ trượng căn, Uất kim đều 15g. Nấu nước uống.
Bài 2: Mặc hạn liên, Mã tiên thảo, Ngư tinh thảo đều 30g. Nấu nước, hòa đường cát trắng uống.
5. BÌNH 苹 (điền tự thảo 田字草, tứ diệp thái 四葉菜) (CỎ BỢ)
Xuất xứ: Dùng toàn cây Marsilea quandrifolia L. Họ Rau bợ (Marsileaceae).
Phân bố: Mọc ở lạch nước cạn, vũng nước, ruộng nước.
Thu hái, bào chế: Thu hái vào mùa hè thu, bỏ tạp chất, dùng tươi hoặc phơi khô. Khi dùng rửa sạch, cắt ngắn.
Tính năng: Ngọt, lạnh. Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi niệu tiêu thũng.
Liều dùng: 15 – 30g.
NGHIỆM PHƯƠNG
1. Hoàng đản thể thấp nhiệt:
Bài 1: Bình (tươi) 60g, Mã đề 30g. Nấu nước thêm đường cát trắng uống. Dùng liên tục 10 ngày.
Bài 2: Bình, Tích tuyết thảo (rau má) đều 15g. Nấu nước uống.
2. Xơ gan bụng trướng nước:
Bình (tươi) 60g, đậu hủ 1 miếng. Trộn đều, thêm muối và dấm nuôi một ít, hầm cho cạn bớt, uống hết. Mỗi ngày 1 tễ.